Quy định mới nhất về cấp phép kinh doanh karaoke: mã ngành, điều kiện đăng ký kinh doanh karaoke, mở quán karaoke cần những giấy tờ gì...
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh, mở quán Karaoke
Tương tự như các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khác, để đăng ký thành lập và hoạt động quán karaoke một cách hợp pháp thì về cơ bản, bạn cần thực hiện lần lượt 2 thủ tục sau đây:
- Thủ tục đăng ký kinh doanh quán karaoke (thủ tục thành lập);
- Thủ tục đăng ký xin cấp các loại giấy phép con có liên quan: giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy chứng nhận an ninh trật tự của quán karaoke…
1. Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán karaoke
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh quán karaoke
Tùy thuộc vào loại hình thành lập bạn lựa chọn là doanh nghiệp hay hộ kinh doanh mà các đầu mục giấy tờ cần chuẩn bị trong bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ có sự khác nhau. Cụ thể:
➧ Đối với trường hợp thành lập hộ kinh doanh cá thể:
Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh quán karaoke bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đứng tên thành lập;
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với địa điểm quán như: sổ đỏ, hợp đồng thuê hoặc hợp đồng mượn nhà;
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu cần).
Lưu ý:
Trong trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn mở quán karaoke thì ngoài các giấy tờ trên, bộ hồ sơ cần được bổ sung:
- CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hộ gia đình;
- Biên bản họp của các thành viên hộ gia đình về việc mở quán karaoke;
- Văn bản ủy quyền cho 1 thành viên trong hộ gia đình làm chủ hộ.
➧ Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp:
Chi tiết hồ sơ đăng ký mở quán karaoke gồm:
- Điều lệ công ty kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Danh sách cổ đông hoặc thành viên góp vốn (tùy loại hình doanh nghiệp đăng ký);
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của cổ đông/thành viên góp vốn, chủ doanh nghiệp, người đại diện và người ủy quyền đăng ký giấy phép.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bạn tiến hành nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị xong tại bước 1 đến:
- Ủy ban nhân dân quận/huyện: Đối với mô hình hộ kinh doanh cá thể;
- Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính: Đối với mô hình doanh nghiệp.
Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ
Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xử lý hồ sơ và trả kết quả. Kết quả hồ sơ có thể là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán karaoke hoặc văn bản thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (tùy tính hợp lệ của hồ sơ).
2. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke (giấy phép con)
Sau khi nhận được giấy phép kinh doanh cho HKD cá thể/doanh nghiệp, bạn cần lần lượt xin thêm các loại giấy phép con liên quan đối với ngành nghề kinh doanh karaoke mới có thể bắt đầu hoạt động một cách hợp pháp.
2.1. Giấy phép an toàn phòng cháy chữa cháy
Hồ sơ xin giấy phép an toàn phòng cháy chữa cháy cho quán karaoke bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy;
- Bản sao các giấy tờ:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy;
- Văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy.
- Phương án phòng cháy chữa cháy của quán karaoke;
- Bản thống kê các phương tiện phòng cháy chữa cháy được trang bị;
- Danh sách các nhân viên đã trải qua huấn luyện về phòng cháy chữa cháy.
➧ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ và cấp giấy phép:
- Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an: Đối với các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
- Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh: Đối với các trường hợp được ủy quyền.
➧ Thời gian xử lý hồ sơ: Trong khoảng từ 5 - 15 ngày làm việc, tính từ khi tiếp nhận hồ sơ.
2.2. Giấy chứng nhận an ninh trật tự
Hồ sơ xin giấy chứng nhận an ninh trật tự cho quán karaoke bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự cho quán karaoke;
- Tờ khai lý lịch/bản khai nhân sự và phiếu lý lịch tư pháp số 2 của chủ quán karaoke;
- Bản sao hợp lệ 1 trong những giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận ĐKKD theo mô hình doanh nghiệp hoặc HKD;
- Giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản sao các giấy tờ, tài liệu chứng minh quán karaoke đã đảm bảo được các điều kiện về an toàn PCCC tại các khu vực cần thiết (kết quả được cấp ở hạng mục thủ tục 2.1).
➧ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ và cấp giấy phép: Cơ quan công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
➧ Thời gian xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận đủ hồ sơ.
2.3. Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Hồ sơ xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke;
- Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (kết quả được cấp ở hạng mục thủ tục 2.2).
➧ Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
➧ Thời gian xử lý hồ sơ:
Tùy vào tính hợp lệ của hồ sơ mà quy định về thời gian xử lý hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời hạn 1 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong vòng 5 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, thẩm định tình hình thực tế theo các điều kiện mở quán kinh doanh karaoke nêu trên và tiến hành cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke.
Lưu ý:
Ngoài 3 loại giấy phép con bắt buộc nêu trên thì tùy vào các mặt hàng, dịch vụ kinh doanh cụ thể khác của quán là gì mà có thể cần xin thêm các loại giấy phép con như: giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ, giấy phép bán lẻ thuốc lá…
Quy định về điều kiện kinh doanh Karaoke
Để có thể kinh doanh dịch vụ karaoke hợp pháp, bạn cần đảm bảo đáp ứng đúng và đủ các điều kiện sau đây:
- Là hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp được thành lập theo luật định;
- Diện tích sử dụng của phòng hát phải từ 20m2 trở lên (không tính đến các công trình phụ);
- Phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng (nếu quán karaoke có nhiều phòng);
- Ngoại trừ các thiết bị báo cháy nổ, bên trong phòng hát không được đặt chốt cửa hoặc các thiết bị báo động;
- Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự và điều kiện về phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về trách nhiệm của HKD, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ karaoke như:
- Tuân thủ quy định về kinh doanh rượu (nếu quán karaoke có đăng ký thêm mã ngành nghề kinh doanh rượu);
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại thuốc lá (nếu quán karaoke có đăng ký thêm mã ngành nghề kinh doanh thuốc lá);
- Đảm bảo điều kiện về cách âm, âm thanh thoát ra ngoài của phòng hát trong quán karaoke phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Cung cấp trang phục, biển tên cũng như chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định;
- Tuân thủ quy định về bản quyền tác giả, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, hợp đồng lao động, bảo hiểm, an toàn lao động, an ninh, trật tự, phòng, chống tệ nạn xã hội cùng các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Lưu ý:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ khác (ngoài karaoke), nếu tổ chức thêm hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh thì phải đủ điều kiện kinh doanh karaoke và phải được cấp giấy phép (dù không thu tiền dịch vụ karaoke).
Bluecom - Đơn vị cung cấp dịch vụ đại lý thuế hàng đầu
CÔNG TY CỔ PHẦN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BLUECOM VIỆT NAM
VPGD: P810 Tòa Trung Rice City Linh Đàm, P Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Trụ sở: Số 01, ngõ 117 Đặng Tiến Đông, P Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 024.39936229 - 84973282186
Email: dailythuebluecom@gmail.com