Tin tức

Nghị định số 92/2021/NĐ/CP để hướng dẫn Nghị quyết số 406/NQUBTVQH15

20/08/2022 BLUECOM VIỆT NAM 0 Nhận xét
Nghị định số 92/2021/NĐ/CP để hướng dẫn Nghị quyết số 406/NQUBTVQH15

Nghị định số 92/2021/NĐ/CP ngày 27 tháng 10 năm 2021 để hướng dẫn Nghị quyết số 406/NQUBTVQH15 nêu trên (“Nghị định 92”) và có cùng hiệu lực thi hành với Nghị quyết 406.
1. Giảm 30% thuế Thu nhập Doanh nghiệp (“TNDN”) năm 2021 cho một số đối tượng
1.1 Điều kiện áp dụng:

- Tổng doanh thu thuộc đối tượng xét giảm trong kỳ tính thuế TNDN (theo Điều 8-Luật Thuế TNDN) bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ từ hoạt động hợp tác kinh doanh, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, và không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.

- Tổng doanh thu trong kỳ tính thuế TNDN bao gồm doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thể hiện trên BTCT hợp nhất năm.

1.2 Xác định số thuế TNDN được giảm:

- Thuế TNDN được giảm tính trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp (bao gồm cả các khoản thu nhập tại khoản 3 Điều 18 Luật Thuế TNDN)

- Thuế TNDN được giảm tính trên số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế 2021 sau khi đã trừ đi số thuế TNDN mà doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi.

1.3 Thủ tục kê khai:

- Người nộp thuế (“NNT”) tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế TNDN hàng quý

- Người nộp thuế kê khai số thuế TNDN được giảm chính thức trên mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 và Phụ lục thuế TNDN được giảm ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Miễn các loại thuế phải nộp (của các tháng Quý III và IV năm 2021) đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh;
2.1 Đối tượng áp dụng:

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú hoạt động trong mọi ngành nghề, địa bàn, hình thức khai thuế, nộp thuế (trừ các khoản thu nhập phát sinh như đã nêu tại Nghị quyết 406)

2.2 Các loại thuế và kỳ tính thuế được miễn:

- Bao gồm thuế TNCN, thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh;

- Kỳ tính thuế được miễn: các tháng trong quý III và quý IV năm 2021;

- Trường hợp đã nộp số thuế phát sinh trong các kỳ tính thuế trên thì được xử lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa với các khoản nợ hoặc khoản phát sinh của kỳ tính thuế tiếp theo; và có thể xử lý hoàn khoản thuế nộp thừa (nếu có)

3. Giảm thuế Giá trị gia tăng (“GTGT”) kể từ 01/11/2021 đến hết 31/12/2021

3.1 Đối tượng áp dụng:

- Áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành kinh tế, bao gồm các hoạt động: (i) Dịch vụ vận tải, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống;… (ii) Sản phẩm và dịch vụ xuất bản; dịch vụ điện ảnh v.v. không bao gồm hoạt động xuất bản phần mềm và các hàng hóa, dịch vụ thực hiện trên nền tảng trực tuyến.

- Hàng hoá, dịch vụ được giảm thuế thực hiện theo Phụ lục danh mục ban hành kèm theo Nghị định;

- Giảm thuế GTGT kể từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

3.2 Mức giảm thuế

- Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: được giảm 30% mức thuế suất thuế GTGT đối với hàng hoá dịch vụ thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh quy định tại Nghị định;

- Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu: được giảm 30% mức tỷ lệ % để tính thuế thuế GTGT đối với hàng hoá dịch vụ thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh quy định tại Nghị định.

3.3 Trình tự thủ tục thực hiện:

- Quy định rõ cách lập hoá đơn đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế theo tỷ lệ;

- Quy định về việc phải lập hoá đơn riêng cho hàng hoá, dịch vụ được giảm thuế;

- Trường hợp đã kê khai theo mức chưa giảm thì người bán và người mua lập biên bản và lập hoá đơn điều chỉnh, kê khai điều chỉnh giảm thuế đầu ra, thuế đầu vào tương ứng.

4. Miễn tiền chậm nộp thuế, tiền chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền chậm nộp tiền thuê đất phát sinh năm 2020 và 2021

4.1 Đối tượng áp dụng:

- Áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020;

- Tiền chậm nộp được miễn của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

- Giai đoạn được miễn: tiền chậm nộp phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020, năm 2021;

- Trường hợp đã nộp tiền chậm nộp trước thời điểm Nghị quyết 406 có hiệu lực (19/10/2021) thì không xử lý lại.

4.2 Trình tự, thủ tục

- NNT lập văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị của NNT, cơ quan thuế thực hiện:

(i) Trường hợp không đủ điều kiện: ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp;

(ii) Trường hợp đủ điều kiện: ban hành Quyết định miễn tiền chậm nộp.

4.3 Trường hợp đặc thù

Trường hợp (i) NNT khai bổ sung hồ sơ khai thuế; hoặc (ii) qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán làm tăng số tiền thuế, tiền sử dụng, tiền thuê đất phải nộp; thì NNT không phải nộp tiền chậm nộp phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020, năm 2021 đối với số tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tăng thêm.

Bình luận

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

popup

Số lượng:

Tổng tiền: