Tin tức

So sánh thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp - Những điểm giống và khác cần biết

17/11/2025 BLUECOM VIỆT NAM 0 Nhận xét
So sánh thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp - Những điểm giống và khác cần biết

Trong hệ thống thuế Việt Nam, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là hai sắc thuế quan trọng, tác động trực tiếp đến cá nhân có thu nhập và các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất – kinh doanh. Tuy cùng là thuế đánh vào thu nhập, nhưng hai loại thuế này có phạm vi áp dụng, đối tượng và phương pháp tính rất khác nhau. Việc hiểu rõ sự khác biệt giúp cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ, hạn chế vi phạm và tối ưu được chi phí thuế.


1. Khái niệm cơ bản về TNCN và TNDN

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

TNCN là sắc thuế trực thu đánh vào phần thu nhập hợp pháp của cá nhân. Thu nhập có thể đến từ: tiền lương – tiền công, kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn, trúng thưởng, bản quyền, thừa kế và quà tặng có giá trị lớn. Cá nhân cư trú hoặc không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam đều có nghĩa vụ nộp thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

TNDN là thuế trực thu áp dụng đối với thu nhập của các tổ chức kinh doanh. Thu nhập chịu thuế bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất – kinh doanh, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn, bản quyền, tiền lãi và các khoản thu nhập khác theo luật định. Mọi doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, khi phát sinh thu nhập tại Việt Nam, đều phải nộp loại thuế này.


2. Điểm giống nhau giữa TNCN và TNDN

Mặc dù đối tượng nộp thuế khác nhau, TNCN và TNDN có một số điểm chung sau:

  • Đều là thuế trực thu: người nộp thuế cũng là người chịu thuế, không thể chuyển nghĩa vụ thuế sang đối tượng khác.

  • Đều đánh vào thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

  • Là nguồn thu quan trọng của ngân sách, góp phần điều tiết thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.

  • Đều có cơ chế ưu đãi, miễn giảm:

    • Cá nhân có giảm trừ gia cảnh, miễn thuế đối với một số khoản thu nhập nhất định.

    • Doanh nghiệp có thể hưởng ưu đãi thuế suất theo ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn ưu đãi hoặc theo quy mô doanh thu.

  • Đều yêu cầu kê khai – quyết toán thuế định kỳ theo quy định của pháp luật.

  • Đều do cơ quan thuế quản lý và phải tuân theo hệ thống pháp luật thuế Việt Nam.


3. Bảng so sánh chi tiết giữa TNCN và TNDN

Tiêu chí Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Đối tượng nộp thuế Cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập chịu thuế Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức sản xuất – kinh doanh
Cơ sở tính thuế Thu nhập chịu thuế sau khi trừ giảm trừ gia cảnh và các khoản được khấu trừ Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí hợp lý – thu nhập được miễn thuế + khoản lỗ được kết chuyển
Thu nhập chịu thuế Tiền lương, kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng, bản quyền, thừa kế, quà tặng… Thu nhập từ sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng vốn, bất động sản, bản quyền, cho thuê tài sản, tài chính…
Thuế suất Tính theo biểu lũy tiến từng phần từ 5% đến 35% (đối với tiền lương, tiền công); một số loại thu nhập áp dụng thuế suất cố định Thuế suất phổ thông 20%; doanh nghiệp nhỏ (doanh thu ≤ 3 tỷ đồng/năm) áp dụng thuế suất 15%; một số lĩnh vực đặc thù có thuế suất cao hơn
Kỳ kê khai Theo tháng, quý hoặc theo từng lần phát sinh tùy từng loại thu nhập Kê khai tạm nộp theo quý
Quyết toán thuế Cá nhân hoặc tổ chức chi trả thu nhập thực hiện quyết toán vào cuối năm Doanh nghiệp quyết toán theo năm tài chính
Ưu đãi thuế Giảm trừ gia cảnh, miễn thuế một số khoản phúc lợi, nhân đạo, bảo hiểm… Thuế suất ưu đãi, miễn – giảm theo ngành nghề, địa bàn, doanh nghiệp nhỏ và vừa

4. Cách tính thuế TNDN

Công thức tính thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Lỗ được kết chuyển

  • Thuế suất phổ thông: 20%

  • Thuế suất ưu đãi:

    • 15% đối với doanh nghiệp nhỏ có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng

    • Một số ngành đặc thù như dầu khí, tài nguyên quý hiếm có thể áp dụng thuế suất cao hơn

Doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp thuế theo quý, đảm bảo tổng số thuế đã tạm nộp cả năm đạt tối thiểu 80% số thuế phải nộp theo quyết toán. Cuối năm doanh nghiệp tiến hành quyết toán theo năm tài chính và nộp hồ sơ trước ngày 31/3 năm sau.


5. Cách tính thuế TNCN

Đối với thu nhập từ tiền lương – tiền công của cá nhân cư trú, thuế được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất

Trong đó:

- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

- Các khoản giảm trừ gồm:

  • Giảm trừ bản thân người nộp thuế

  • Giảm trừ người phụ thuộc

  • Khấu trừ bảo hiểm bắt buộc

  • Khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo

Biểu thuế TNCN theo lũy tiến từng phần:

  • Bậc 1: 5%

  • Bậc 2: 10%

  • Bậc 3: 15%

  • Bậc 4: 20%

  • Bậc 5: 25%

  • Bậc 6: 30%

  • Bậc 7: 35%

Ngoài ra, một số loại thu nhập như đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền… áp dụng thuế suất cố định, không theo biểu lũy tiến.


6. Kỳ kê khai và quyết toán của TNCN và TNDN

Đối với TNCN:

  • Tổ chức chi trả thu nhập kê khai theo tháng hoặc quý tùy mức thuế phải nộp.

  • Một số thu nhập kê khai theo từng lần phát sinh: chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng…

  • Quyết toán thuế theo năm được thực hiện bởi cá nhân hoặc tổ chức chi trả thu nhập.

Đối với TNDN:

  • Doanh nghiệp thực hiện tạm nộp theo quý.

  • Quyết toán thuế cuối năm tài chính.

  • Hồ sơ nộp chậm nhất ngày 31/3 năm sau.


Kết luận

TNCN và TNDN là hai sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế Việt Nam. Dù đều đánh vào thu nhập, nhưng khác biệt lớn về đối tượng nộp thuế, cách tính thuế, mức thuế suất và thủ tục kê khai.

  • Đối với cá nhân, hiểu rõ TNCN giúp nắm được quyền lợi từ các khoản giảm trừ, hạn nộp và tránh bị truy thu – phạt chậm nộp.

  • Đối với doanh nghiệp, nắm vững quy định TNDN giúp tính toán chi phí hợp lệ, tránh sai sót khi kê khai, tận dụng ưu đãi thuế và đảm bảo tuân thủ pháp luật.

Việc sử dụng phần mềm kế toán – thuế hoặc dịch vụ kế toán chuyên nghiệp cũng là giải pháp hiệu quả giúp cá nhân, tổ chức giảm tải thủ tục, đảm bảo chính xác và kịp thời trước các thay đổi chính sách.

Bluecom - Đơn vị cung cấp dịch vụ đại lý thuế hàng đầu

CÔNG TY CỔ PHẦN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BLUECOM VIỆT NAM

VPGD: P810 Tòa Trung Rice City Linh Đàm, P Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

Trụ sở: Số 01, ngõ 117 Đặng Tiến Đông, P Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 024.39936229 - 84973282186

Email: dailythuebluecom@gmail.com

Bình luận

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

popup

Số lượng:

Tổng tiền: