Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 không chỉ giới hạn ở lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh mà còn bao gồm nhiều khoản thu nhập khác. Doanh nghiệp cần rà soát toàn bộ các nguồn thu, đối chiếu với quy định pháp luật để kê khai và nộp thuế chính xác.
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, cùng với việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu và cơ chế khấu trừ thuế nước ngoài, doanh nghiệp càng cần chủ động xây dựng chiến lược tài chính, quản lý thu nhập chặt chẽ để vừa tuân thủ pháp luật, vừa tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
1. Giới thiệu chung
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế Việt Nam, tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Bước sang năm 2025, cùng với việc Luật Thuế TNDN sửa đổi chính thức có hiệu lực từ ngày 01/10/2025, quy định về thu nhập chịu thuế tiếp tục được nhấn mạnh và làm rõ, nhằm bảo đảm công bằng, minh bạch và khuyến khích hoạt động đầu tư phát triển kinh tế.
Theo quy định, thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm hai nhóm lớn: thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và thu nhập khác. Doanh nghiệp cần nắm rõ từng khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế để kê khai, nộp thuế đúng quy định, tránh rủi ro về xử phạt hành chính hay phát sinh nghĩa vụ bổ sung sau này.
2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
Đây là khoản thu nhập chính, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp. Bao gồm:
-
Thu nhập từ bán hàng hóa;
-
Thu nhập từ cung ứng dịch vụ;
-
Thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác gắn liền với ngành nghề đã đăng ký.
Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ có doanh thu từ bán sản phẩm nội thất ra thị trường; doanh nghiệp thương mại thu lợi nhuận từ việc mua bán hàng hóa; công ty dịch vụ thu tiền từ việc cung ứng dịch vụ tư vấn… Tất cả đều được tính là thu nhập chịu thuế TNDN.
3. Các khoản thu nhập khác chịu thuế
Ngoài nguồn thu nhập chính nêu trên, doanh nghiệp còn có thể phát sinh nhiều khoản thu nhập khác. Đây là nhóm nội dung dễ bị bỏ sót, nhưng lại chiếm tỷ trọng lớn trong việc tính thuế. Cụ thể gồm:
3.1 Thu nhập từ chuyển nhượng
- Chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn, chứng khoán: bao gồm việc bán cổ phần, phần vốn góp tại công ty khác.
- Chuyển nhượng bất động sản: trừ trường hợp doanh nghiệp hoạt động chính là kinh doanh bất động sản.
- Chuyển nhượng dự án, quyền tham gia dự án, quyền thăm dò và khai thác khoáng sản.
3.2 Thu nhập từ tài sản và sở hữu trí tuệ
- Chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản cố định (trừ bất động sản).
- Thu từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu trí tuệ, quyền chuyển giao công nghệ.
3.3 Thu nhập từ tài chính
- Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay.
- Thu từ bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá.
(Lưu ý: trừ hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng, vì đây là hoạt động kinh doanh chính.)
3.4 Các khoản thu nhập khác
- Khoản trích trước chưa sử dụng hoặc không điều chỉnh giảm chi phí.
- Nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được.
- Nợ không xác định được chủ nợ.
- Thu nhập từ những khoản bị bỏ sót trong các năm trước, nay phát hiện thêm.
- Tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng; tiền thưởng theo cam kết hợp đồng.
- Khoản tài trợ, biếu, tặng bằng tiền hoặc hiện vật.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi góp vốn, sáp nhập, chia tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài.
- Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập từ việc cho thuê tài sản công.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định, ngoại trừ những khoản được miễn thuế.
4. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ quy định hiện hành, các đối tượng phải nộp thuế TNDN bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam: phải kê khai, nộp thuế cho toàn bộ thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: chịu thuế đối với toàn bộ thu nhập phát sinh tại Việt Nam, cũng như thu nhập ngoài Việt Nam có liên quan đến cơ sở thường trú này.
- Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: chỉ phải nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ xuyên biên giới.
Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp thuộc diện phải nộp thuế bổ sung tối thiểu toàn cầu (IIR), phần thuế này sẽ được trừ vào số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam.
5. Cơ chế tránh đánh thuế hai lần đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài
Một trong những điểm được quan tâm là chính sách đối với doanh nghiệp Việt Nam có hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài.
Theo quy định, nếu doanh nghiệp phát sinh thu nhập tại nước ngoài và đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại quốc gia đó, thì số thuế đã nộp sẽ được khấu trừ vào số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam. Tuy nhiên, mức khấu trừ không vượt quá số thuế TNDN tính theo luật Việt Nam. Cơ chế này giúp tránh tình trạng đánh thuế trùng, đồng thời khuyến khích doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư ra thị trường quốc tế.
6. Ý nghĩa của việc xác định đúng thu nhập chịu thuế
Việc nắm vững và xác định chính xác thu nhập chịu thuế TNDN mang lại nhiều lợi ích quan trọng:
- Tuân thủ pháp luật: Giúp doanh nghiệp kê khai, quyết toán thuế đúng quy định, tránh bị xử phạt hành chính.
- Quản trị tài chính hiệu quả: Doanh nghiệp có thể dự báo chính xác nghĩa vụ thuế, từ đó chủ động cân đối dòng tiền.
- Tận dụng ưu đãi thuế: Khi phân định rõ các khoản thu nhập, doanh nghiệp sẽ dễ dàng áp dụng các chính sách miễn, giảm hoặc ưu đãi thuế (nếu có).
- Minh bạch và uy tín: Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ sẽ tạo uy tín tốt với cơ quan quản lý, đối tác và nhà đầu tư.
Bluecom - Đơn vị cung cấp dịch vụ đại lý thuế hàng đầu
CÔNG TY CỔ PHẦN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BLUECOM VIỆT NAM
VPGD: P810 Tòa Trung Rice City Linh Đàm, P Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Trụ sở: Số 01, ngõ 117 Đặng Tiến Đông, P Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 024.39936229 - 84973282186
Email: dailythuebluecom@gmail.com