Tin tức

Xử lý doanh nghiệp không lập sổ quản lý lao động như thế nào?

06/10/2023 BLUECOM VIỆT NAM 0 Nhận xét
Xử lý doanh nghiệp không lập sổ quản lý lao động như thế nào?

Sổ quản lý lao động doanh nghiệp là một tài liệu, văn bản hành chính ghi chép các thông tin của toàn bộ nhân viên hiện đang làm việc tại doanh nghiệp. Mục đích của sổ này là để doanh nghiệp nắm bắt, quản lý sao cho đúng theo Luật doanh nghiệp đề ra. Vậy các doanh nghiệp không lập sổ quản lý lao động như thế nào? cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé!

Trách nhiệm lập sổ quản lý lao động của doanh nghiệp 

Theo Điều 12 Bộ luật Lao động 2019 thì trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động như sau:

- Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

- Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, doanh nghiệp có trách nhiệm lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử.

Quy định về sổ quản lý lao động

Quy định về sổ quản lý lao động theo Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Quy định về sổ quản lý lao động

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động ở nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Sổ quản lý lao động được lập bằng bản giấy hoặc bản điện tử nhưng phải bảo đảm các thông tin cơ bản về người lao động, gồm: 

  1. Họ tên; 
  2. Giới tính;
  3. Ngày tháng năm sinh; 
  4. Quốc tịch; 
  5. Nơi cư trú; 
  6. Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân  hoặc hộ chiếu; 
  7. Trình độ chuyên môn kỹ thuật; 
  8. Bậc trình độ kỹ năng nghề;
  9. Vị trí việc làm; 
  10. Loại hợp đồng lao động;
  11. Thời điểm bắt đầu làm việc;
  12. Tham gia bảo hiểm xã hội;
  13. Tiền lương; 
  14. Nâng bậc, nâng lương; 
  15. Số ngày nghỉ trong năm; 
  16. Số giờ làm thêm; 
  17. Học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề; 
  18. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất;
  19. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 
  20. Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và lý do.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm thể hiện, cập nhật các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc; quản lý, sử dụng và xuất trình sổ quản lý lao động với cơ quan quản lý về lao động và các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp không lập sổ quản lý lao động bị xử phạt thế nào?

Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 12/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động như sau:

Doanh nghiệp không lập sổ quản lý lao động bị xử phạt thế nào?

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;

b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;

d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.

Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần như sau:

1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, cá nhân không lập sổ quản lý lao động có thể bi xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; còn doanh nghiệp không lập sổ quản lý lao động có thể bi xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo các quy định được trích dẫn ở trên.

 

Các mức xử phạt hành chính liên quan đến sổ quản lý lao động của doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính từ 01 triệu đến 3 triệu đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:

- Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;

- Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;

- Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;

- Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Mức phạt trên áp dụng với cá nhân, nếu tổ chức có hành vi vi phạm tương tự thì phạt gấp đôi theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Bluecom - Đơn vị cung cấp dịch vụ đại lý thuế hàng đầu

CÔNG TY CỔ PHẦN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BLUECOM VIỆT NAM

VPGD: P810 Tòa Trung Rice City Linh Đàm, P Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

Trụ sở: Số 01, ngõ 117 Đặng Tiến Đông, P Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 024.39936229 - 84973282186

Email: dailythuebluecom@gmail.com

Bình luận

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

popup

Số lượng:

Tổng tiền: