Tin tức

3 mức thuế suất thuế GTGT và mặt hàng áp dụng

24/10/2023 BLUECOM VIỆT NAM 0 Nhận xét
3 mức thuế suất thuế GTGT và mặt hàng áp dụng

Mức thuế suất thuế GTGT áp dụng cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ra sao là vấn đề được rất nhiều khách hàng quan tâm. Bài viết dưới đây của BLUECOM sẽ chia sẻ đến bạn tổng hợp danh mục mặt hàng chịu thuế VAT 0%, 5%, 10%.

Có bao nhiêu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng

Căn cứ theo Điều 9, 10, 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC có 3 mức thuế giá trị gia tăng là 0%, 5% , 10%.

Vậy những hàng hóa, dịch vụ nào sẽ chịu thuế suất VAT 0%, 5%, 10%. Cùng tham khảo tiếp nội dung dưới đây.

Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đang được áp dụng hiện nay là: 0%, 5% và 10%.  Bên cạnh đó chính sách giảm thuế GTGT xuống 8% từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 đối với một số sản phẩm dịch vụ.

Danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 0%

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu sau đây:

 

STT

Đối tượng áp dụng thuế suất 0%

Điều kiện áp dụng thuế suất 0%

1

Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, ủy thác xuất khẩu

+ Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, hàng hóa bán cho cửa hàng được miễn thuế

+ Hàng hóa bán tại các điểm giao dịch ở ngoài Việt Nam

+ Vật tư và phụ tùng thay thế cho các thiết bị máy móc nước ngoài và ngoài Việt Nam.

Đối với hàng hòa xuất khẩu:

+ Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu

+ Có chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và một số chứng từ khác theo quy định.

+ Có tờ khai hải quan.

… 

2

Dịch vụ xuất khẩu gồm:

+ Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức cá nhân nước ngoài và ở ngoài Việt Nam.

+ Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, các nhân ở trong khu phi thuế quan, tiêu dùng trong khu phi thuế quan

Đối với dịch vụ xuất khẩu:

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài, trong khu phi thuế quan

+ Có đầy đủ các chứng từ theo quy định của pháp luật.

3

Vận tải quốc tế bao gồm:

  • Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa chặng từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.

Đối với vận tải quốc tế:

+ Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa các chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc nước ngoài ra Việt Nam.

+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức khác vẫn được coi là qua ngân hàng.

4

Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý bao gồm:

+ Các dịch vụ ngành hàng không: cung cấp suất ăn hàng không, dịch vụ cất cánh, hạ cánh, dịch vụ băng chuyền hành lý,...

+ Dịch vụ ngành hàng hải: hoa tiêu hàng hải, lai dắt tàu biển, vệ sinh hầm tàu, cứu hộ hàng hải…

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ ngành hàng không, hàng hải cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý

+ Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý.

5

Một số dịch vụ hàng hóa khác:

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

+ Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

 

Có thể hiểu hàng hóa dịch vụ xuất khẩu là những loại hàng hóa, dịch vụ được bán cho các tổ chức, cá nhân tiêu dùng ở Việt Nam hay nước ngoài, cung ứng trong khu phi thuế ban, cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Một số trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% 

- Tái bảo hiểm ra nước ngoài, chuyển giao công nghệ, nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài

- Chuyển nhượng vốn, đầu tư chứng khoán, cung cấp tín dụng ra nước ngoài.

- Cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông chiều đi ra nước ngoài.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

(Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng, được sửa đổi 2016)

Danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 5%

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

  1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
  2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
  3. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
  4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng;
  5. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
  6. Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng;
  7. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
  8. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
  9. Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
  10. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
  11. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
  12. Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng;
  13. Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;
  14. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, được sửa đổi 2013, 2014)

Danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 10%

Theo khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, các nhóm hàng hóa, dịch vụ sau đây sẽ áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Chính sách giảm thuế GTGT xuống 8% từ ngày 01/7/2023 . Xemngay:  Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế GTGT còn 8% từ 1/7/2023

Trên đây là quy định về các mức thuế suất thuế VAT đối với các mặt hàng hóa, dịch vụ. Hi vọng các bạn sẽ có những thông tin hữu ích mà Bluecom chia sẻ.

Bluecom - Đơn vị cung cấp dịch vụ đại lý thuế hàng đầu

CÔNG TY CỔ PHẦN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BLUECOM VIỆT NAM

VPGD: P810 Tòa Trung Rice City Linh Đàm, P Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

Trụ sở: Số 01, ngõ 117 Đặng Tiến Đông, P Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 024.39936229 - 84973282186

Email: dailythuebluecom@gmail.com

Bình luận

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

popup

Số lượng:

Tổng tiền: