Tin tức

Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%, 5%, 8% và 10% thuế GTGT

19/01/2025 BLUECOM VIỆT NAM 0 Nhận xét
Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%, 5%, 8% và 10% thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tùy thuộc vào loại hàng hóa và dịch vụ, thuế suất GTGT có thể áp dụng ở các mức 0%, 5%, 8% hoặc 10%. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về danh sách các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất này, giúp bạn nắm rõ quy định pháp luật và áp dụng đúng trong thực tiễn.


1. Thuế suất 0%

Thuế suất 0% áp dụng đối với các hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc các đối tượng đặc thù liên quan đến xuất khẩu. Đây là mức thuế suất ưu đãi nhằm thúc đẩy xuất khẩu và cạnh tranh quốc tế.

Các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%

  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Bao gồm hàng hóa vận chuyển ra nước ngoài, bán vào khu phi thuế quan hoặc giữa các khu phi thuế quan.
  • Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài: Các dịch vụ như sửa chữa, bảo trì tàu biển, máy bay hoặc các dịch vụ du lịch phục vụ khách nước ngoài.
  • Vận tải quốc tế: Gồm vận chuyển hành khách, hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại.
  • Các hoạt động khác: Dịch vụ tín dụng xuất khẩu, dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu.

Điều kiện áp dụng

Để được hưởng thuế suất 0%, hàng hóa và dịch vụ phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hợp đồng xuất khẩu hoặc cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.
  • Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và các hồ sơ liên quan như tờ khai hải quan.

Một số trường hợp áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% thường gặp

Một số trường hợp áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% thường gặp


2. Thuế suất 5%

Thuế suất 5% được áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu, cần thiết cho đời sống hoặc thuộc lĩnh vực ưu tiên khuyến khích phát triển. Mức thuế này nhằm giảm gánh nặng thuế cho người dân và thúc đẩy sản xuất trong một số ngành nghề quan trọng.

Các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%

- Hàng hóa phục vụ sản xuất nông nghiệp:

  • Máy móc, thiết bị dùng trong nông nghiệp.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế.

- Thực phẩm thiết yếu:

  • Nước sạch phục vụ sinh hoạt.
  • Sản phẩm thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế.

- Dịch vụ y tế và giáo dục:

  • Dịch vụ khám, chữa bệnh, phòng dịch bệnh.
  • Dịch vụ đào tạo, dạy nghề.

- Hoạt động khoa học, công nghệ:

  • Thiết bị nghiên cứu khoa học.
  • Các sản phẩm công nghệ cao được ưu đãi phát triển.

Ví dụ minh họa

  • Một công ty sản xuất thiết bị nông nghiệp bán máy cày cho nông dân, thuế suất áp dụng là 5%.
  • Dịch vụ cung cấp nước sạch cho các khu dân cư cũng chịu mức thuế suất này.

3. Thuế suất 8%

Thuế suất 8% là mức thuế tạm thời được áp dụng trong năm 2022 và 2023 theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP nhằm hỗ trợ nền kinh tế sau đại dịch COVID-19.

Các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 8%

Mức thuế 8% áp dụng cho nhiều loại hàng hóa, dịch vụ trước đây thuộc diện chịu thuế suất 10%, ngoại trừ:

  • Dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin.
  • Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
  • Hoạt động kinh doanh bất động sản.
  • Sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, ví dụ như rượu, thuốc lá.
  • Một số hàng hóa khác theo danh mục quy định.

Ví dụ cụ thể

  • Một công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa trong năm 2023 được áp dụng mức thuế suất 8%.
  • Các sản phẩm may mặc, giày dép bán trong nước cũng hưởng mức thuế này.

Lưu ý: Thuế suất 8% chỉ áp dụng trong thời gian quy định và có thể quay lại mức thuế 10% sau khi chính sách hết hiệu lực.


4. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% là mức thuế suất phổ thông, áp dụng cho hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế suất 0%, 5% hoặc 8%. Đây là mức thuế nhằm đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước và thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các hoạt động kinh tế.

Các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%

- Hàng tiêu dùng thông thường:

  • Quần áo, giày dép, đồ điện tử, đồ gia dụng.
  • Sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo.

- Dịch vụ giải trí và kinh doanh:

  • Dịch vụ nhà hàng, khách sạn.
  • Các hoạt động tư vấn pháp luật, tài chính.

- Nguyên vật liệu xây dựng:

  • Xi măng, sắt thép, gạch, cát, đá.

Ví dụ minh họa

  • Một công ty bán tivi cho khách hàng với giá 10 triệu đồng. Thuế GTGT sẽ được tính = 10,000,000 × 10% = 1,000,000 đồng.
  • Các dịch vụ như tổ chức sự kiện, quay phim, chụp ảnh cũng chịu mức thuế này.

5. So sánh các mức thuế suất

Mức thuế suất Đối tượng áp dụng Ý nghĩa
0% Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế Thúc đẩy xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh quốc tế.
5% Hàng hóa thiết yếu, nông nghiệp, y tế, giáo dục Hỗ trợ người dân và các lĩnh vực ưu tiên phát triển.
8% Một số hàng hóa, dịch vụ tạm thời hỗ trợ sau đại dịch COVID-19 Giảm gánh nặng thuế, kích cầu tiêu dùng trong giai đoạn phục hồi kinh tế.
10% Hàng hóa, dịch vụ thông thường không thuộc các nhóm trên Đảm bảo nguồn thu ngân sách, thực hiện nghĩa vụ tài chính chung đối với hoạt động kinh tế.

Việc áp dụng các mức thuế suất 0%, 5%, 8%, và 10% thuế GTGT không chỉ phản ánh chính sách tài chính của nhà nước mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Hiểu rõ các mức thuế suất này giúp các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, đồng thời tối ưu hóa chi phí và cơ hội kinh doanh.

Tùy vào từng ngành nghề, sản phẩm, và thời điểm áp dụng, việc nắm bắt chính xác quy định thuế suất sẽ là chìa khóa giúp các tổ chức và cá nhân hoạt động hiệu quả và bền vững.

Bluecom - Đơn vị cung cấp dịch vụ đại lý thuế hàng đầu

CÔNG TY CỔ PHẦN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BLUECOM VIỆT NAM

VPGD: P810 Tòa Trung Rice City Linh Đàm, P Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

Trụ sở: Số 01, ngõ 117 Đặng Tiến Đông, P Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 024.39936229 - 84973282186

Email: dailythuebluecom@gmail.com

Bình luận

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

popup

Số lượng:

Tổng tiền: