Trong trường hợp người nước ngoài muốn thành lập hộ kinh doanh, họ cần đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch 2008 và Nghị định 16/2020/NĐ-CP. Hoặc có thể lựa chọn phương án ủy quyền cho công dân Việt Nam để thực hiện quy trình thành lập hộ kinh doanh. Đối với người nước ngoài, việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 của Nghị định 16/2020/NĐ-CP là bắt buộc.
Ủy quyền để đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Việc ủy quyền này sẽ thông qua hợp đồng ủy quyền theo quy định của Bộ Luật dân sự 2015. Cụ thể, bên uỷ quyền là người nước ngoài muốn thành lập hộ kinh doanh, còn bên nhận uỷ quyền là công dân Việt Nam có đầy đủ điều kiện thành lập hộ kinh doanh.
Dù trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, chủ hộ kinh doanh là người được uỷ quyền. Nhưng người nước ngoài hoàn toàn có thể là người quản lý và điều hành hộ kinh doanh, hưởng các nguồn thu và lợi nhuận từ hoạt động của hộ kinh doanh đó. Tất cả những nội dung này sẽ được thể hiện trong hợp đồng uỷ quyền.
Như vậy, người nước ngoài không thể thành lập hộ kinh doanh ở Việt Nam nhưng họ có thể ủy quyền cho người có quốc tịch Việt Nam và có quyền điều hành quản lý và hưởng mọi quyền lợi như chủ hộ kinh doanh.
Một người được thành lập tối đa bao nhiêu hộ kinh doanh?
Các bước để nhập quốc tịch Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký quốc tịch Việt Nam bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứa thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, có ảnh của người đăng ký và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền, hoặc giấy thông hành, giấy tờ có giá trị quốc tế.
- Bản khai lý lịch.
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, và phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp không quá 90 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt, bao gồm bản sao bằng tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, tốt nghiệp đại học, tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc cơ sở của Việt Nam. Nếu không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt, sẽ kiểm tra trong quá trình đăng ký quốc tịch.
- Bản sao Thẻ thường trú.
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam, gồm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, giấy tờ của cơ quan nơi làm việc xác nhận mức lương hoặc thu nhập, giấy tờ bảo lãnh của tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam, và giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng nhà ở, công việc, thu nhập của người đăng ký quốc tịch.
- Trong trường hợp con chưa thành niên đi kèm đăng ký quốc tịch theo cha mẹ, cần bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
- Đối với những người được miễn một số điều kiện khi nhập quốc tịch Việt Nam, không yêu cầu cung cấp các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn. Tuy nhiên, họ vẫn phải nộp các giấy tờ để chứng minh việc miễn các điều kiện đó, bao gồm:
+ Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam: Cần nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Nếu có cha, mẹ, con là công dân Việt Nam: Phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con.
+ Huân chương, huy chương đối với người có công lao đặc biệt.
- Đối với những người đồng thời xin nhập quốc tịch Việt Nam và giữ quốc tịch nước ngoài, cần có các giấy tờ chứng minh các điều kiện được phép, bao gồm:
+ Giấy tờ chứng minh việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi nhập quốc tịch Việt Nam phải tuân theo pháp luật của nước ngoài đó. Thôi quốc tịch nước ngoài có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của người đó ở nước có quốc tịch đó.
+ Bản cam kết của người đó về nội dung: Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây hại đến quyền lợi hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân; không xâm phạm an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, và an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lưu ý:
- Các giấy tờ có trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, cần được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Nếu giấy tờ có bằng tiếng nước ngoài có trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, cần được dịch sang tiếng Việt. Bản dịch này phải được công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ cần được đệ trực tiếp tại Sở Tư pháp, địa điểm mà người đăng ký cư trú tại đó.
Bước 3: Nhận kết quả
- Trong trường hợp hồ sơ được đầy đủ và đúng quy định, Sở Tư pháp sẽ tiếp nhận và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp. Người đăng ký cần tới nhận kết quả theo lịch hẹn, với thời gian giải quyết dự kiến là khoảng 115 ngày.
- Nếu hồ sơ không đủ các giấy tờ hoặc không đáp ứng yêu cầu, Sở Tư pháp sẽ thông báo ngay cho người đăng ký, để họ có thể bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bluecom - Đơn vị cung cấp dịch vụ đại lý thuế hàng đầu
CÔNG TY CỔ PHẦN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ BLUECOM VIỆT NAM
VPGD: P810 Tòa Trung Rice City Linh Đàm, P Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Trụ sở: Số 01, ngõ 117 Đặng Tiến Đông, P Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 024.39936229 - 84973282186
Email: dailythuebluecom@gmail.com